Page 365 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 365

352                                      Đồng Tháp Mười


                    30.  Huỳnh  Phước  Hải.  -  Thủy  lợi  hóa  Đồng  Tháp  Mười  -
                        Phần tính Tiền Giang.  Báo cáo chuyên đề,  1996.

                    31.  Launay  A.  -  Histoire  de  la  Mission  de  Cochinchine
                        1658-Ỉ 771. Paris, Anciennes maisons Charles dounoil et
                        retause,  1924.

                    32.  Lê  Côna  Khanh.  -  Rừng  nước  mặn  và  rừng  nhiệt  đới
                        trên đất chua phèn.  - Nxb. Tp. HCM,  1986.

                    33.  Lê  Bá  Thảo. - Địa  lý đồng bằng sông  Cửu Long.  Nxb.
                        Tổng hợp Đồng Tháp,  1986.

                    34.  Lê  Huy Bá. - Những vấn đề về đất phèn Nam Bộ.  Nxb.
                        Tp. HCM,  1982.

                    35.  Lê  Quang  Định.  -  Hoàng  Việt  Nhất  thống  dư địa  chí,
                        quyển thứ nhất.

                    36.  Lê  Văn  Hải.  -  Các  giai  đoạn  di  dân  và  hình  thành
                        những  cộng  đồng  dân  cư mới  vùng  Đồng  Tháp  Mười
                        thuộc tính Tiền Giang.  Báo cáo chuyên đề,  1996.

                    37.  Liste  général  des  églises  et des  oratoires,  d’après  les
                        catalogues  dressés  par  M.  Rivodl  pour  les  Missions  -
                        Etrangères et pour la Propagande, par les P. Graff pour
                        les Jésuites, et par les P. Philippe de la Conception pour
                        franciscaines. A. M. E-, vol. 742.

                    38.  Mai  Văn  Quyền,  Mai  Thành  Phụng,  Nguyễn  Quang
                        Cảnh  và  cộng  tác  viên.  -  Hiện  trạng  sản  xuất  nông
                        nghiệp  ở  Đồng  Tháp  Mười  thành  công  và  những  trở
                        ngại  cần  khắc phục.  Trong  :  Dự án  Điều  tra,  đánh  giá
                       diễn  biến  tự nhiên  -  kinh  tế  -  xã  hội  vùng  Đồng  Tháp
   360   361   362   363   364   365   366   367   368   369   370