Page 14 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 14
X I
Bủng 38 : So sánh mức thu nhập và cơ cấu thu
nhập cả năm 1997 giữa loại hộ có đất nhưng
hoàn toàn không canh tác và loại hộ chỉ trồng
lúa 289
Bảng 39 : s ố hộ bị lỗ vốn và mức thua lỗ từ canh
tác lúa năm 1997 trong các gia đình di dân
được khảo sát tại 3 cộng đồng 291
Bàng 40 : So sánh mức thu nhập và cơ cấu thu
nhập cả năm 1997 giữa loại hộ bị thua lỗ và
loại hộ có lời từ sản xuất lúa trong các gia
đình di dân được khảo sát tại 3 cộng đồng 293
Bảng 41 : So sánh mức thu nhập và cơ cấu thu
nhập cả năm 1997 giữa loại hộ vừa trồng lúa
vừa trồng khoai và loại hộ chỉ chuyên trồng
khoai (được khảo sát) ở Tân Hòa Đông 297
Bảng 42 : Phương thức chuyển cư của các gia
dinh di dân dược khảo sát tại 3 cộng dồng 308
Bảng 43 : Hiện trạng hộ khẩu thường trú (tháng
1 - 1998) của các thành viên gia dinh di dân
dược khảo sát tại 3 cộng đồng 810
Bảng 44 : Tinh hình cư trú trong mùa lũ lụt của
các gia dinh di dân được khảo sát tại 3 cộng
dồng 812
Bảng 45 : Tinh hình thuê mướn dịch vụ cơ giới, số
lượng và tỷ trọng ngày công thuê mướn trong
tổng số ngày công lao động, - trong 250 hộ có
canh tác vụ lúa dông-xuân 1996 - 1997 dược
khảo sát 815
Bàng 46 : Tinh trạng dồng ruộng bị ngập lụt, khô
hạn và chua phèn của các gia dinh di dân
dược khảo sát tại 3 cộng đồng 820