Page 193 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 193

Nghiên cứu phát triển                                177


               Với  qui  mô  và  tốc độ  của  các  nguồn  di  dân  như vậy,
           cùng  với một lượng khá  lớn những người hồi hương, khiến
           cho dân sô' vùng Đồng Tháp Mười trong giai đoạn này tăng
           nhanh gần như đột biến.  Đến năm 1977, dân sô' toàn vùng
           lên  đến khoảng  trên  900.000  người,  -   mật  độ  dân  sô'  147
           người/km2, -  trong đó  hơn 50%  là  dân cư trong độ  tuổi lao
           động.  Tính chung trong cả  giai đoạn này, nhịp độ  gia  tăng
           dân sô' hàng năm (kể  cả  tăng tự nhiên và  tăng  cơ học)  đạt
           mức rất  cao,  -  ở  khu  vực tỉnh  Đồng  Tháp  đến 4,5%,  trên
           toàn Đồng Tháp Mười đến 5%’(1).

               Tuy nhiên, đó chỉ là những sô' liệu tổng quát của cả giai
           đoạn.  Thật  ra,  qui  mô  và  tốc  độ  di  dân  vào  Đồng  Tháp
           Mười chỉ có  có  tính cách ồ  ạt ở vài năm đầu của giai đoạn
           này.  Đến những năm tiếp theo,  sự gia tăng dân sô' cơ học
           chỉ chủ yếu diễn ra ỡ khu vực các thị trân, còn sự gia  tăng
           dân  sô'  do  di  dân  xây  dựng  kinh  tế  mới  diễn  biến  theo
           hướng  giảm  nhanh  ở  các  năm  sau,  và  đến  năm  1981  thì
           phong  trào  di  dân  hầu  như hoàn  toàn  ngưng trệ.  Biểu  đồ
           sau đây, từ thực tế trên địa bàn tỉnh Long An (theo  sô' liệu
           trong  bảng 24),  là  minh họa  nhằm  dễ  hình  dung  hơn  thực
           trạng diễn biến của phong ưào di dân vào Đồng Tháp Mười
           qua từng năm trong giai đoạn này.










           (1)   Phân viện Kế hoạch dài hạn và phần bô" lực lượng sản xuất. - Định
               hướng phát triển kinh tê xã hội và phân bố lực lượng sản xuất vùng
               Động Tháp Mười thời kỳ 1991  - 2005. Tài liệu đánh máy;  Báo cáo
               về phát triển kinh tê xã hội vùng Đồng Tháp Mười thuộc tỉnh Đồng
               Tháp. Tài liệu hội nghị khoa học. 1995.
   188   189   190   191   192   193   194   195   196   197   198