Page 321 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 321

Nghiên cứu phút triển                               307

             Trên  toàn  xã  Tân  Công  Sính,  tổng cộng  976  hộ  có  hộ
          khẩu thường trú, bên cạnh đó còn có khoảng  100 hộ với 363
          nhân khẩu di dân tự do đang sinh sống theo qui chế tạm trú.
          Ở xã Tân Hòa Đông, tình hình còn đa dạng hơn, toàn xã  có
          449 hộ  (1.590 nhân khẩu), nhưng ưong đó  số hộ  thực tế cư
          trú tại xã chỉ là 318 hộ (1.170 nhân khẩu).  Trong số 318 hộ
          này, có  138 hộ xuất hiện theo mùa, còn lại  180 hộ ch! thỉnh
          thoảng xuất hiện hoặc hoàn toàn không có  mặt.  Trên thực
          tế,  hiện  tượng  những  cư dân  chỉ  xuất  hiện  và  hoạt  động
          theo mùa là hiện tượng phổ biến ở cả ba cộng đồng.

              Như vậy, nếu  hiểu khái niệm cộng  đồng theo nghĩa  là
          “một tập hợp dân cư sống trong một khu vực địa lý” {1),  thì
          cả  ba thực thể được khảo sát ở đây cần phải được xem như
          là  những tập hợp rất đặc thù, mà chúng tôi  tạm gọi là  kiểu
          “cộng đồng mờ”, -  hiểu theo nghĩa là những cộng đồng dân
          cư,  ngoài một bộ phận cơ hữu thường xuyên có mặt, số còn
          lại  rất  bất  định  về  số lượng,  đồng  thời  trong  đó  có  những
          thành viên không cữ trú  thường xuyên mà  cỉứ quần tụ  theo
          mùa.

              Để  làm  rõ  thêm  các  nguyên  nhân  đưa  đến  sự  hình
          thành kiểu cộng đồng này, cuộc khảo sát đã  đi sâu vào tìm
          hiểu đặc điểm ứng xử xã  hội của các gia đình di dân.  Kết
          quả khảo sát cho thấy, -  và đây là điểm đặc biệt đáng lưu ý
          trước hết, -  đa số các gia đình, khi chọn con đường di dân-
          khẩn hoang ở Đồng Tháp Mười, thường tự động tách ra làm
          hai  bộ  phận.  Một bộ  phận đi  trước, -  thường  gồm hai  lao
          động,  theo qui chế di dân mà  nhà  nước đã  qui  đinh, -  đây ( l )


          (l)   Xem  :  Nicholas  Abercrombie,  ..  -  The  Penguin  Dictionary  of
              Sociology. London,  1988, p. 44.
   316   317   318   319   320   321   322   323   324   325   326