Page 183 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 183
Nghiên cứu phát triển 167
Bủng 23 (tiếp theo)
Dân SỐ Sô' xã số ấp
Tỉnh và Quận Năm Năm năm năm
_______________1968 1971 1971 1971
3. Định Tường
(một phần) 371.501 372.188 70 334
- Bến Tranh 63.960 73.862 15 64
- Cái Bè 84.976 79.709 11 77
- Cai Lậy 113.302 101.393 20 71
- Giáo Đức 61.463 66.285 10 45
- Long Định
(Sầm Giang) 47.800 50.939 14 77
4. Long An
(một phần) 90.684 106.062 21 111
- Bẹn Lức 52.636 46.339 12 64
- Thủ Thừa 38.048 59.723 9 47
5. Hậu Nghĩa
(một phần) 99.528 103.185 12 76
- Đức Hòa 60.293 74.179 6 51
- Đức Huê 39.235 29.006 6 25
Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam, Sàỉ Gòn, 1971, tr. 355 -
357.
Trong, giai đoạn này, ngoài các yếu tố thiên nhiên khắc
nghiệt, còn do những bâ"t ổn của chiến tranh nên tình hình
sản xuất của Đồng Tháp Mười càng gặp phải nhiều khó
khăn. Ngoài một số nơi như ven sông Tiền, - các tình Định
Tường, một vài khu vực thị trấn các quận Hồng Ngự, Đồng