Page 279 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 279

264                                     Đồng Tháp Mười


               ta thấy đã có một số không quá  ít những ngành nghề  ngoài
               nông nghiệp đã  bắt đầu có mặt, đan xen vào đời sống kinh
               tế và  góp một phần, -  tuy  nhỏ nhưng Qũng đáng kể, -T vào
                                                                       ,
               cơ cấu thu  nhập.  Và do đó đã  hình thành nên một loại  hộ
               làm  nông  nghiệp  kiêm  thêm  hoạt  động  ngành  nghề  theo
               thời  vụ  (cơ khí  nhỏ, tiểu  thủ  công,  buôn  bán, dịch  vụ, giao
               thông vận tải, v.v...).  Một ghi nhận nữa là, trong số các hộ
               di dân, loại hộ kiêm ngành nghề này chiếm tỷ  lệ cao hơn so
               với dân cư toàn cộng đồng.
               j f ị O   O O l l i J    G 3   n v ĩ í    //fffj  o ì r ị ^ ị    ịT[  Q   ị ^ . Ị o n   ^ f l i j f l o   !  j'j   1
                                          t
                  Being  30 :  s ố  hộ  và  s ố  lượ  người  có  tham  gia  các  hoạt dộng
                  ngocìi trồng trọt  và  chăn  nuôi {cơ khí nhỏ,  tiếu thủ  công,  huân
                  bán,  dịch  vụ,  giao thông  vận  tải  vcì  cán bộ,  viên  chức,  hưu trí)
                  -   trong những gia đình di dân dược khảo sú t tụ i 3 cộng đồng.

                 Số hộ, số lượt người   Khánh     Tân      Tân      Chung
                    có hoạt động        Hưng     Công      Hòa     cả 3 cộng
                                                  Sính     Đông      đồng
                 ngoài nông nghiệp

                 Số hộ dược khảo sát     102       102       98       302
               1.  Sô" hộ có làm nghề
                 ngoài trồng trọt
                 và chăn nuôi            47        20       34        101
                 -  Tỷ lệ              46,1%     19,6%      34,7%   33,4%
               2.  Số lượt người làm
                 ngoài trồng trọt
                 và chăn nuôi            84        37       45        166

              Nguồn :  Khảo sút đời sống  vù  kinh tế-xã hội hộ di dân  Đồng
                  Tháp Mười.  -  1998.


                                li
   274   275   276   277   278   279   280   281   282   283   284