Page 283 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 283
268 Đồn}’ Tháp Mười
MũH 31 : Diện tích vcì tỷ trọn}’ phần đất sử dụng cho từng
loại cây trồng trong tống diện tích gieo trồng năm ì 997 (1 3
xã. - D vt: ha - %
Diện tích canh tác - Khánh Tân Tân Chung
phân theo từng Hưng Công Hòa cả
loại cây trồng Sính Đỏng 3 xã
DT gieo trồng
cả nấm 5.446,5 4.590,7 1.791,4 11.828,6
2. DT lúa đông-xuân 3.004.0 3.633,0 565,0 7.202,0
- Tỷ trụng 55,1% 79,2% 31,5% 60,9%
3. DT lúa hè-thu 2.400,0 502,0 - 2.902,0
- Tỷ trọng 44,1%. 10,9% - 24,5%
4. DT tràm, vườn tạp 42,5 450,0 436,4 928,9
- Tỷ trọng 0,8% 9,8% 24,4% 7,9%
5. DT trồng khoai mỡ - - 155,0 155,0
- Tỷ trọng - - 8,7% 1,3%
6. DT trồng rau - 5,7 - 5,7
- Tỷ trọng - 0,1% - 0,05%
7. DT trồng bàng - - 635,0 635,0
- Tỳ trọng - - 35,4% 5,4%
Nguồn : Tổng hợp số liệu từ báo cáo năm 1997 của 3 xù.
Như vậy, tính chung cả ba xã, tỷ trọng lúa chiếm 85,4%
tổng diện tích gieo trồng cả năm 1997. Tuy nhiên, đấy là
số liệu thống kê của chính quyền địa phương, mà thường là
không tính đến những diện tích canh tác rau màu quá nhỏ
bé. Nếu dựa theo số liệu điều tra chi tiết hơn ở từng hộ thì
tình hình có sự khác biệt. Bản« 32 cho thấy cơ cấu cây
trồng của các hộ di dân được khảo sát.