Page 284 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 284
Nghiên cứu phát triển 269
Bả mỉ 32 : Diện tích và tỷ trọng phần đất sử dụng cho từng
loại căv trồng trong tống diện tích gieo trồng năm 1997 ồ
các hộ di dân được khảo sút tụi 3 cộng đồng. - Đ v t: ha - %
Diện tích canh tác Khánh Tân Tân Chung
phân theo từng Hưng Công Hòa cả 3 cộng
loại cây trồng Sính Đông đồng
DT gieo trồng
cả năm 363,308 156,813 115,468 635,589
1. DT lúa đông-xuân 187,290 155,890 60,820 404,000
- Tỷ trọng 51,5% 99,4% 52,7% 63,5%
2. DT lúa hè-thu 173,890 0,500 0,200 174,590
- Tỳ trọng 47,9% 0,3% 0,2% 27,5%
3. DT tràm, vườn tạp 1,833 0,423 7,395 9,651
- Tỷ trọng 0,5% 0,3% 6,4% 1,5%
4. DT trồng khoai - - 35,523 35,523
- Tỷ trọng - - 30,8% 5,6%
5. DT ¿rồng rau 0,295 - - 0295
- Tỷ trọng 0,1% - - 0,1%
6. DT trồng khóm - - 0,630 0,630
- Tỷ trọng - - 0,5% 0,1%
7. DT trồng bàng - - 10,900 10,900
- Tỷ trọng - - 9,4% 1,7%
Nguồn : Khảo sát đời sống vù kinh tế-xã hội hộ di dân Đồng
Tháp Mười. - 1998.
Bảng 32 cho thấy, ở các hộ di dân, tỷ trọng lúa chiếm
đến 91,0% tổng diện tích gieo trồng cả năm 1997. Riêng ở
Khánh Hưng và Tân Công Sính thì còn cao hơn nữa, đến
99,4% và 99,7%. Xu thế độc canh lúa này mang tính tất