Page 289 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 289
274 Đồn g Tháp Mười
Bủng. 34 : Chi phí, giả trị sản phẩm và lợi tức ròng của các
loại cây trồng chính trong năm ¡997 ờ các hộ di dân được
khao sát tụi 3 cộng đồng. Đvt : 1.000 VNĐ - ịTỷ suất hối
đ o á i: ỉ USD = 12.293 VNĐ)
6-7
Chi phí, giá trị Khánh Tân Tân Bình
và lợi tức của Hưng Công Hòa quân
từng loại cây trồng Sính Đông chung
1. Lúa đôno-xuân
- Chi phí/ha 3.440 3.360 3.912 3.480
- Giá trị sản phấm/ha 5.723 3.614 3.951 4.642
- Lợi tức/ha 2.283 254 39 1.162
2. Lúa hè-thu
- Chi phí/ha 3.333 - - 3.333
- Giá trị sản phẩm/ha 4.665 - - 4.665
- Lợi tức/ha 1.332 - - 1.332
3. Khoai mỡ
- Chi phí/ha - 6.449 6.449
- Giá trị sản phẩm/ha - - 17.882 17.882
- Lợi tức/ha - - 11.433 11.433
Nguồn : Khảo sút đời sống và kinh tế-xã hội hộ dì dãn Đọng
Tháp Mười. - 1998.
Bảng 34 cho thấy, nghề trồng lúa ở Khánh Hưng tỏ ra
khả quan hơn so với hai cộng đồng kia. Lúa đông-xuân ở
Khánh Hưng cho tỷ suất lợi nhuận (tính trên giá thành)
được 66,4%, ở Tân Công Sính chỉ cho được 8,5%, ở Tân
Hòa Đông thì còn thấp hơn nữa, - chỉ có tỷ suất lợi nhuận
1,0%. (Các con sô" về lợi nhuận được nêu ở đây đều chưa
tính đến chi phí lao động do công nhà đã bỏ ra). Như vậy, ở