Page 308 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 308

Nghiên cứu phút triển                               293


                 Bảng. 40 ■ So sánh mức thu nhập và  cơ cấu thu nhập cả năm

                         '
                 1997 giữa loại hộ bị thua lỗ và  loại hộ có lời từ san xuất lúa
                 trong  các gia  đình  di  dân  được  khảo  sát  tụi  3  cộng  đồng.  -
                 Đ v t:  1.000 VNĐ

                  Nguồn thu nhập         Hộ trồng lúa       Hộ trồng lúa
                 của cấc hộ di dần           bị lỗ             có lời

                                        Số tiền  Tỷ trọng Sô" tiền Tỷ trọng

               Bình quân tổng thu/hộ     3.478    100%     9.455   100%
             -  Từ trồng lúa            - 1.654    (-)     5.257  55,6%
             -  Thu từ làm thuê          1.337   38,5%       855    9,0%
             -  Từ khai thác tự nhiên      297    8,5%      274     2,9%
             -  Từ CN, TTCN, DV, BB        306    8,8%    1.634    17,3%
             -  Từ chăn nuôi                17    0,5%      204     2,2%
             -  Lương CBCNV, hưu           272    7,8%      512     5,4%
             -  Từ trồng khoai           1.124   32,3%      525     5,6%
             -  Từ các cây trồng khác      125    3,6%      194     2,0%

             Níỉuồn  :  Khảo  sát  đời  sổng  và  kinh  tế-xã  hội  hộ  di  dân  Đồng
                 Tháp Mười.  -  1998

                 Mỗi hộ bị thua lỗ trong canh tác lúa đã  bị mất đi  1,654
             triệu  đồng/hộ,  khiến  cho  mức  thu  nhập  chỉ  còn  lại  1,824
             triệu đồng/hộ/năm. Sự thất bại này đã  làm cho, trong số 88
             hộ  trồng lúa thua lỗ, có  80 hộ  (90,9%) hiện sống dưới  mức
             nghèo.  Riêng ở  Tân  Hòa  Đông,  nhờ  có  phần  thu  nhập  từ
             cây khoai mỡ, nên trong số hộ thất bại về lúa có 6 hộ trụ lại
             được trên mức nghèo.

                 Phân  tích  tổng  thu  nhập  ròng  còn  lại,  sau  khi  đã  trừ
             phần  thua  lỗ  do  trồng  lúa,  chúng  ta  thấy,  hai  khoản  thu
   303   304   305   306   307   308   309   310   311   312   313