Page 76 - nam bo xua va nay
P. 76

TÌN H   H ỈN H   SẢN  XUẤT  LỨA  G Ạ O   VÀ  DÂN  s ố   H ồ i   NĂM  1930
                                 TẠI Đ BSM K .

                                 Sau đây là bản thống kê chính xác của Y. Henry về tình hình
                           của  14 tỉnh và phần lớn tỉnh Chợ Lớn(4):


                                Tỉnh       DT lúa     Dân số    DT lúa/   Sản lượng   Đầu
                                            (Ha)                ng (m2)    (Tấn)   người/kg


                            Rạch Giá       319.960    338.000     9.460   344.900    1.020
                            Chải. Đốc      131.300    233.000     5.630   148.080      635
                            Long Xuyên     147.500    219.000     6.730   199.700      911
                            Sa Đéc          90.200    217.000     4.150   144.500      665
                            Cần Thơ        181.100    356.000     5.080   322.200      905
                            Mỹ Tho         160.150    380.000     4.210   246.100      647
                            Tân An          74.900    138.000    5.500    106.100      768
                            Hà Tiên          6.140     26.000    2.360      5.400      207
                            Sóc T răng     195.200    206.000    9.470    288.000    1.398
                            Vĩnh Long       92.080    183.000    6.670    154.300    1.118
                            Bạc Liêu       270.420    231.000   10.170    296.800    1.284
                            Trà Vinh       160.530    249.000    6.440    237.800      955
                            Bến Tre        104.060    286.000    3.630    150.000      524
                            Gò Công         46.200    102.000    4.530     67.100      657
                            5/6 Chợ Lớn     77.180    182.000    4.229    115.950      635

                             ĐBSMK       2.056.920  3.346.500    6.146  2.826.930    856,8



                                Liên  tục  từ  năm  1910  đến  1939  (trước  thế chiến  thứ  II)’
                          ĐBSMK sản xuất dư thừa lúa gạo, nên đem xuất khẩu mỗi năm từ 1
                          đến 2 triệu tấn.



                          82




                                                                                           4
   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81