Page 79 - nam bo xua va nay
P. 79

Theo thống kê trên, tỉnh Bến Tre có diện tích trồng lúa ít nhất
                                SẢN XUẤT LÚA G Ạ O  VÀ DÂN SỐ H IỆN  NAY TẠI ĐBSMK.       (93 800 ha) và diện tích lúa chia bình quân đầu người cũng ít nhất
                                                                                          (Jố5m2). Còn tỉnh An Gianễ có diện tích trồng lúa lớn nhất (385.800
                                Thống  kê  về tình  hình  sản  xuất  lúa gạo  và  dân  số trong  1
                          tỉnh thuộc ĐBSMK hồi  1994(6):                                  ha)  nhung  tỉnh  Kiên  Giang  có  diện  tích  lúa  chia  bình  quân  đầu
                                                                                          người  lớn  nhất (2.672 m2), tỉnh Đồng Tháp thì có lượng thóc chia
                               Tỉnh       DTIúa      Dân số    DT lúa/   Sản lưọng   Đầu  (,'inh quân đầu người nhiều nhất (1.055,9 kg) song sản lượng của An
                                        (1.000 ha)             ng (m2)  (1.000 tán)  người/kg Giang là lớn hon cả (1.836.400 tấn).
                                                                                               KÉT LUẬN
                           Long An         320,4    1.251.770    2.560      993,9   794,0
                           Đồng tháp       350,4    1.490.700    2.350    1.574,1  1.055,9     Chúng ta có thể tóm tắt diễn biến việc trồng lúa và tăng trưởng
                           An Giang        385,8    1.970.700    1.958    1.836,4   931,8 dân số tại  ĐBSMK qua gần  240  năm  vùng  đất này  thuộc  bản  đồ
                           Tiền Giang      269,7    1.655.800    1.629    1.185,5   716,0 Việt Nam, với thống kê đon giản như sau:
                           Bên Tre          93,8    1.330.200     705       324,2   243,7
                           Vĩnh Long       169,4    1.061.900    1.595      804,6   757,7  Năm      DT lúa      Dân số    DTIÚa/     Sản lượng   Sản lượng/
                                                                                                     (Ha)                 ng (m2)      (Tán)    người (kg)
                           Trà Vinh        168,9     958.200     1.762      630,5   658,0
                           Cần Thơ         347,2    1.817.200    1.910    1.471,9   810,0
                                                                                           1819      19.360       72.300
                           Sóc Trăng       269,3    1.197.100    2.250      993,0   829,5
                                                                                           1836     227.100      227.100   5.392
                           Kiên Giang      363,3    1.359.700    2.672    1.220,0   897,3
                                                                                           1908    1.386.132   2.129.898   6.508
                           Minh Hải        299,7    1.757.400    1.705    1.086,8   618,4
                                                                                           1930   2.056.920    3.346.500   6.146    2.826.930     856,8
                             ĐBSMK       3.307,9   15.850.600    1.916   12.120,9   746,7
                                                                                           1970    1.787.290   6.347.215   2.816     3.928.000    618,0
                                                                                           1994   3.037.900   15.850.600   1.916    12.120.900    764,7
                          So sánh với đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và cả nuớc, chúng ta có


                                          DTIúa      Dân sô    DT lúa/   Sản lưọng   Đầu       So với toàn quốc Việt Nam, dân sô ĐBSMK chỉ chiếm tỷ lệ
                                        (1.000 ha)             ng (m2)  (1.000 tấn)  ngườl/kg 21,86%  (15.850.600/72.509.500)  mà có  sản  lượng  lúa chiếm  tới
                                                                                          51,52% (12.120.900 tấn - 23.528.200 tấn)
                             ĐBSMK       3.307,9   15.850.600    1.916   12.120,9   746,7
                                                                                               Từ con  số không  hồi  1757,  nay  ĐBSMK  đã  trở thành  vựa
                              ĐBSH       1.026,8   14.065.400     730     4.121,4   293,0
                                                                                          thóc của cả Việt Nam. Vựa thóc này đã lớn mạnh như thổi theo tinh
                            Việt Nam     6.598,6  72.509.500      910   23.528,2   324,5

                                                                                                                                                       85
                          84
   74   75   76   77   78   79   80   81   82   83   84