Page 118 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 118

Nghiên cứu phát triển                                101


              Rạch Cốc, kênh Rạch Gốc, kênh Mareng  - Rạch Gòn.  . Hệ
              thống  kênh  trục  này  đồng  thời  cũng  đảm  nhận  nhiệm  vụ
              tiêu thoát nước.

                  Đến nay hệ thống kênh trục ở Đồng Tháp Mười có tổng
              chiều  dài  568  km,  đạt  được  mật  độ  0,77  km/ha.  Mật  độ
              kênh trục như vậy và khoảng cách giữa các kênh  như hiện
              nay  (7 km) là  đã bảo đảm đủ  và hợp lý.  Nhưng về  qui mô
              và các thông số kỹ thuật của từng con kênh thì chưa đủ, cần
              phải nạo vét mở rộng mới đáp ứng được yêu cầu phát triển
              (1)

                  -  Hệ  thống kênh cấp  1  :  Đến nay đã  có  87 kênh cấp  1
              với tổng chiều dài  1.466 km.  Hệ  thống này  được phân bô"
              như sau :  vùng phía bắc kênh trục Hồng Ngự có 8 kênh câp

              1 (tổng chiều dài  153 km).  Vùng An Bình có  6 kênh (tổng
              chiều  dài  81  km).  Vùng  An  Phong  -  Mỹ  Hòa  có  10 kênh
              (tổng  chiều  dài  130  km).  Vùng  kênh  trục  79  có  9  kênh
              (tổng chiều dài  170 km).  Vùng Bắc Đông có  2 kênh (tổng
              chiều dài 90 km).  Vùng Tân Thạnh có  6 kênh (tổng chiều
              dài  73 km).  Vùng nam kênh trục Nguyễn Văn Tiếp có  23
              kênh (tổng chiều dài 412 km).  Vùng Bo Bo - Đức Huệ  có
              23 kênh (tổng chiều dài 357 km).

                  Như  vậy,  tính  đến  nay,  hệ  thống  kênh  cấp  1  ở  toàn
              vùng Đồng Tháp Mười  đạt được  mật độ  trung bình là  2,02
              m/ha,  -   thấp  hơn  một  ít  so  với  yêu  cầu  cần  thiết  là  2,03
              m/ha.  Mặt khác, trong số kênh cấp  1  hiện hữu, tổng chiều ( ) l




              (l)   Xem : Vũ Văn Vĩnh, Nguyễn Duy Thuế. - Sử dụng tài nguyên nước
                  vù hạn chế hậu quà lũ lụt vùng Đồng Tháp Mười. Tài liệu hội nghị
                  khoa học.  1995.
   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123