Page 264 - dong thap muoi nghien cuu phat trien
P. 264

248                                      Đồng Tháp Mười

                    của người di dân đồng thời  là  cơ sở cho việc hợp nhất yếu
                    tố  văn  hóa  của  các  cộng  đồng  dân  cư mới  ở  Đồng  Tháp
                    Mười.




                   III.  Những tiền đề cho cuộc sống chung với lũ lụt


                       1.  Kiểm soát lũ và xây dựng khu dân cư an toàn lũ
                       Trong  những  năm  gần  đây,  đầu  tư  vào  lĩnh  vực  cải
                   thiện  môi  trường xã  hội-nhân văn  ở  Đồng Tháp  Mười  còn
                   có  các dự án xây dựng các cụm dân cư vượt lũ, dự án cho
                   vay  vốn tôn nền nhà  hoặc cất nhà  trên cọc  (nhà  sàn),  đào
                   giếng, tạo nguồn vốn cho sản xuất.  Các chương trình, dự án
                   nàv  đã  góp phần ổn định sản xuất,  cải  thiện đáng kể  điều
                   kiện sông và cho CƯ dân trong vùng.  Đầu năm  1996, Chính
                   phủ  đã ra Quyết định 99/TTg về định hướng và kế hoạch 5
                   năm  (1996  -   2000)  đôi  với  việc  phát  triển  thủy  lợi,  giao
                   thông  và  xây  dựng  nông  thôn  đồng  bằng  sông  Cửu  Long.
                   Chủ  trương này cũng đồng thời chú ý  đến vấn đề phát triển
                   kinh  tế-xã  hội  vùng  Đồng  Tháp  Mười.  Thực  hiện  chủ
                   trương  trên  đối  với  vùng  Đồng  Tháp  Mười,  thì  giải  pháp
                   đầu tiên được ưu tiên đầu tư là kiểm soát lũ.  Kiểm soát lũ
                   để  sáu xuất và  kiểm  soát lũ  cho  an  toàn  tính  mạng  và  tài
                   sản nhân dân.  Trong điều kiện của Đồng Tháp Mười, kiểm
                   soát lũ  cũng đồng thời  là  tạo tiền đề  cho cuộc sông chung
                   sống với lũ.  Nói khác đi, kiểm soát lũ là  vấn đề cốt lõi để
                   giúp  cho  người  dân  Đồng  Tháp  Mười  “an  cư”,  -'trong  ý
                   nghĩa  an  toàn  tính  mạng,  tài  sản  và  đồng  thời  bảo  đảm
                   những điều kiện cho sự phát triển bền vững.
   259   260   261   262   263   264   265   266   267   268   269